Home » Posts filed under Tự học Auto IT
Saturday, January 18, 2014
Bài 15: Kiểu dữ liệu trong Autoit
Thursday, January 9, 2014
Bài 11: Thiết kế giao diện
Nếu như các script viết bằng AutoIt có thể hoạt động một cách hoàn toàn âm thầm, nghĩa là click và chạy mà người dùng ko biết j` (mở ngoặc: giống "virus" YM nhờ
Khả năng tạo GUI trong AutoIt góp phần làm cho nó trở nên phổ biến và tiện dụng hơn
Trong GUI, bạn có thể tạo label, button, checkbox, radiobox, list, progress bar, context menu... nói chung là tất tần tật những j` mà một GUI có thể có.
Để tạo một ứng dụng có GUI, bạn có thể tạo bằng cách tự viết code lấy - Cái này chả khác j` với việc làm đồ họa bằng Pascal. Phải căn ke từng mili trên màn hình, sửa đổi vị trí cho hợp nhãn,... túm lại là rất phiền
Thử ví dụ một GUI cho dễ hình dung nhé:
Một cách khác, thuận tiện hơn, đó là sử dụng một soft dạng GUI Builder. Có nhiều GUI Builder dành cho AutoIt, nhưng theo quan điểm cá nhân, có lẽ Koda là khá nhất. Công cụ này có thể tại về từ trang web: http://www.autoitscript.com/fileman/...ormdesign.html
Phiên bản mới nhất là 1.6, cập nhật ngày 19/9.
Koda cho phép bạn dễ dàng tạo GUI chỉ bằng cách drag-and-drop vào form, sau đó sẽ tự động sinh code AutoIt để bạn đưa vào script của mình. Rất rất tiện lợi nếu so sánh với việc code từ đầu bằng tay.
Gắn GUI với code
Có GUI rồi, là đến lúc bạn muốn gắn nó với các mã AutoIt thực thi các lệnh đã viết từ trước.
AutoIt hỗ trợ 2 chế độ tương tác với GUI: OnEvent và MessageLoop. Có thể đảo qua lại 2 chế độ bằng cách dùng lệnh:
Ở chế độ OnEvent, ta sẽ gắn từng "sự kiện" với một hàm tương ứng. Ví dụ, ta gắn "sự kiện" người dùng click nút Close với hàm Close():
Ở chế độ MessageLoop, ta có một cách tiếp cận hoàn toàn khác. AutoIt sẽ tạo một vòng lặp vô hạn, liên tục kiểm tra xem có sự kiện nào xảy ra với GUI ko - thông qua một hàm mang tên GUIGetMsg.
Toàn bộ việc gắn code với GUI được thực hiện qua một vòng lặp While:
Bài 10: GIỚI THIỆU VỀ GUI
· Label | Một mẫu văn bản đơn giản |
· Button | Nút bấm |
· Input | Vùng soạn thảo văn bản chỉ có một dòng |
· Edit | Vùng soạn thảo văn bản có nhiều dòng |
· Checkbox | Một ô vuông cho phép bạn đánh dấu hoặc không đánh dấu |
· Radio | Một nút tròn cho phép bạn chỉ được chọn một nút trong số nhiều nút |
· Combo | Một danh sách có nút bấm để sổ xuống |
· List | Một danh sách |
· Date | Một hộp chọn ngày |
· Pic | Vùng để hiển thị ảnh |
· Icon | Vùng để hiển thị Icon |
· Progress | Thanh tiến trình |
· Tab | Một nhóm các control sẽ được chứa trong tab |
· UpDown | Một control cho phép đính kèm cạnh bên control input |
· Avi | Hiển thị đoạn clip AVI |
· Menu | Menu chức năng trên cửa sổ |
· ContextMenu | Một menu ngữ cảnh sẽ xuất hiện khi bạn nhấn chuột phải (hoặc trái, tùy vị trí) |
· TreeView | Một cây phân nhánh như trong Windows Explorer |
· Slider | Một thanh trượt như thanh điều khiển âm lượng |
· ListView | Control hiển thị thông tin của cột trong listview |
· ListViewItem | Control hiển thị các mục trong listview |
· Graphic | Control để hiển thị đồ họa được vẽ với hàm GUICtrlSetGraphic. |
· Dummy | Control dummny (bù nhìn) |

Hàm | Giải thích |
Tạo một cửa sổ | |
Tạo ra các control khác nhau trên cửa sổ (dấu …. sẽ được thay bằng tên cụ thể) | |
Hiển thị hoặc ẩn cửa sổ | |
Lấy các thông tin về các sự kiện diễn ra trên gui | |
Đọc dữ liệu từ control | |
Gán/Thay đổi dữ liệu trên control | |
Thay đổi các lựa chọn trên control (ví dụ như màu sắc , style,…) |
Bài 13: Toán tử trong AutoIT
Tương tự như các ngôn ngữ lập trình khác, AutoIt cũng hỗ trợ các toán tử như gán, tính số học, so sánh, và logic,...
Toán tử | Miêu tả |
= | Phép gán. Vd : $var = 5 (gán 5 vào biến $var) |
+= | Tăng. Vd : $var += 2 (tăng biến $var lên 2 đơn vị, tương đương với $var = $var+2) |
-= | Giảm. Vd : $var -= 1 (giảm biến $var xuống 1 đơn vị, tương đương $var = $var -1) |
*= | Nhân. |
/= | Chia |
&= | Nối thêm chuỗi. Vd : $var = "one", và sau đó $var &= 10 ($var sẽ bằng "one10" ) |
+ | Cộng hai số. Vd : 10 + 20 (bằng 30) |
- | Trừ hai số. Vd : 20 - 10 (bằng 10) |
* | Nhân hai số. Vd : 20 * 10 (bằng 200) |
/ | Chia hai số. Vd : 20 / 10 (bằng 2) |
& | Ghép hai chuỗi với nhau. Vd : "one" & 10 (bằng "one10" ) |
^ | Lũy thừa. Vd : 2 ^ 4 (bằng 16) |
= | |
== | So sánh bằng (có phân biệt chữ hoa, chữ thường khi so sánh chuỗi. |
<> | Khác hoặc Không bằng. |
> | Lớn hơn. |
>= | Lớn hơn hoặc bằng |
< | Nhỏ hơn |
<= | Nhỏ hơn hoặc bằng |
AND | Logic Và (cả hai). Vd : If $var = 5 AND $var2 > 6 Then (Điều kiện trả về True nếu $var bằng 5 Và $var2 lớn hơn 6 ) |
OR | Logic Hoặc. Vd : If $var = 5 OR $var2 > 6 Then (Trả về True nếu $var bằng 5 Hoặc $var2 lớn hơn 6) |
NOT | Logic Phủ định. Vd : NOT 1 (trả về False) |
^
* /
+ -
&
< > <= >= = <> ==
AND OR
Followers
Danh mục
Popular Posts
-
imacro + php to the keyword. The csv result.csv. seed keyword,"keyword",&start990,intitle:"keyword",inurl:...
-
Nếu như các script viết bằng AutoIt có thể hoạt động một cách hoàn toàn âm thầm, nghĩa là click và chạy mà người dùng ko biết j` (mở...
-
KHAI BÁO BIẾN Biến là một đại diện cho vùng địa chỉ nào đó trong bộ nhớ, mà ở đó dữ liệu được lưu trữ. Tuy nhiên ở đây ta không đề cập đến...
-
'------------------------------ Start Script ----------------------------------- URL GOTO= https :// www . google . com / accounts / Se...
-
Tương tự như các ngôn ngữ lập trình khác, AutoIt cũng hỗ trợ các toán tử như gán, tính số học , so sánh, và logic,... Dưới đây là danh sá...
-
Bắt đầu với IMacros iMacros được phân phối như một trình duyệt add-on cho Firefox, Chrome và Internet Explorer. Hai trong số các phiên bản t...
-
M ảng thực chất là một tập hợp các biến có cùng kiểu dữ liệu được gọi chung bằng một tên. Các biến trong một mảng thường được gọi ...
-
'------------------------------------ Start Script ----------------------------------- VERSION BUILD=7401110 RECORDER=FX TAB T=1 CMDLI...
-
Các loại vòng lặp trong AutoIt gồm có: For...Next While...WEnd Do...Until With...Endwith For...In...Next For...Next được sử dụn ...
-
Nhìn tổng quan về Autoit Cấu trúc file .au3 Một file script viết bằng AutoIt có định dạng .au3 File au3 này bao gồm các dòng lệnh, ví dụ ...